Caesi

Caesi,  55Cs
Quang phổ của caesi
Tính chất chung
Tên, ký hiệuCaesi, Cs
Phiên âm/ˈsziəm/ SEE-zee-əm
Hình dạngBạc ngà
Caesi trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Rb

Cs

Fr
XenonCaesiBari
Số nguyên tử (Z)55
Khối lượng nguyên tử chuẩn (±) (Ar)132,9054519(6)[1]
Phân loại  kim loại kiềm
Nhóm, phân lớp1s
Chu kỳChu kỳ 6
Cấu hình electron[Xe] 6s1
mỗi lớp
2, 8, 18, 18, 8, 1
Tính chất vật lý
Màu sắcBạc ngà
Trạng thái vật chấtChất lỏng
Nhiệt độ nóng chảy301,59 K ​(28,44 °C, ​83,19 °F)
Nhiệt độ sôi944 K ​(671 °C, ​1240 °F)
Mật độ1,93 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏngở nhiệt độ nóng chảy: 1,843 g·cm−3
Điểm tới hạn1.938 K, 9,4 MPa[2]
Nhiệt lượng nóng chảy2,09 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi63,9 kJ·mol−1
Nhiệt dung32,210 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 418 469 534 623 750 940
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa+1, −1[3]Bazơ mạnh
Độ âm điện0,79 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 375,7 kJ·mol−1
Thứ hai: 2.234,3 kJ·mol−1
Thứ ba: 3.400 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 265 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị244±11 pm
Bán kính van der Waals343 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thểLập phương tâm khối
Cấu trúc tinh thể Lập phương tâm khối của Caesi
Độ giãn nở nhiệt97 µm·m−1·K−1 (ở 25 °C)
Độ dẫn nhiệt35,9 W·m−1·K−1
Điện trở suấtở 20 °C: 205 n Ω·m
Tính chất từThuận từ[4]
Mô đun Young1,7 GPa
Mô đun khối1,6 GPa
Độ cứng theo thang Mohs0,2
Độ cứng theo thang Brinell0,14 MPa
Số đăng ký CAS7440-46-2
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Caesi
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
131Cs Tổng hợp 9,7 ngày ε - 131Xe
133Cs 100% 133Cs ổn định với 78 neutron
134Cs Tổng hợp 2,0648 năm ε 1,229 134Xe
β- 2,059 134Ba
135Cs Vết 2,3×106 năm β- 0,269 135Ba
137Cs Tổng hợp 30,17 năm[5] β- 1,174 137Ba

Caesi (hay còn gọi là Xê-si, tiếng Anh: cesium, tiếng Latinh: "caesius")[ghi chú 1] là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Cssố nguyên tử bằng 55. Nó là một kim loại kiềm mềm, màu bạc, và với điểm nóng chảy là 28 °C (83 °F) khiến cho nó trở thành một trong các kim loại ở dạng lỏng tại hay gần nhiệt độ phòng.[ghi chú 2] Caesi là một kim loại kiềm, có tính chất vật lý và hóa học giống với rubidi, kali; là kim loại hoạt động mạnh, có khả năng tự cháy, phản ứng với nước thậm chí ở nhiệt độ −116 °C (−177 °F). Nó là nguyên tố có độ âm điện thấp thứ hai sau franci, và chỉ có một đồng vị bền là caesi-133. Caesi được khai thác trong mỏ chủ yếu từ khoáng chất pollucit, trong khi các đồng vị phóng xạ khác, đặc biệt là caesi-137 - một sản phẩm phân hạch hạt nhân, được tách ra từ chất thải của các lò phản ứng hạt nhân.

Nhà hóa học người Đức Robert Bunsen và nhà vật lý học Gustav Kirchhoff đã phát hiện ra caesi năm 1860 bằng một phương pháp mới được phát triển là "quang phổ phát xạ nung bằng ngọn lửa". Các ứng dụng quy mô nhỏ đầu tiên của caesi là "chất bắt giữ" trong ống chân không và trong tế bào quang điện. Năm 1967, dựa trên nguyên lý của Einstein về sự không đổi của tốc độ ánh sáng trong vũ trụ, Ủy ban Quốc tế về Cân đo đã tách biệt hệ đếm 2 sóng riêng biệt từ quang phổ phát xạ của caesi-133 để đồng định nghĩa giâymét trong hệ SI. Từ đó caesi được ứng dụng rộng rãi trong các đồng hồ nguyên tử độ chính xác cao.

Từ thập niên 1990, ứng dụng của nguyên tố này trên quy mô lớn nhất là caesi format trong dung dịch khoan. Nó có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật điện, điện tử, và hóa học. Đồng vị phóng xạ caesi-137[9]chu kỳ bán rã khoảng 30 năm và được sử dụng trong y học, thiết bị đo công nghiệp và thủy văn. Mặc dù nguyên tố chỉ có độ độc tính trung bình, nó là vật liệu nguy hại ở dạng kim loại và các đồng vị phóng xạ của nó ảnh hưởng đến sức khỏe cao nếu được phóng thích ra môi trường.

  1. ^ Standard Atomic Weights 2013. Commission on Isotopic Abundances and Atomic Weights
  2. ^ Haynes, William M. biên tập (2011). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 92). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 4.121. ISBN 1439855110.
  3. ^ Dye, J. L. (1979). “Compounds of Alkali Metal Anions”. Angewandte Chemie International Edition. 18 (8): 587–598. doi:10.1002/anie.197905871.
  4. ^ “Magnetic susceptibility of the elements and inorganic compounds”. Handbook of Chemistry and Physics (PDF) (ấn bản 81). CRC press. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2010.
  5. ^ "NIST Radionuclide Half-Life Measurements". Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2011.
  6. ^ Coghill, Anne M.; Garson, Lorrin R. biên tập (2006). The ACS Style Guide: Effective Communication of Scientific Information (ấn bản 3). Washington, D.C.: American Chemical Society. tr. 127. ISBN 0-8412-3999-1.
  7. ^ Coplen, T. B.; Peiser, H. S. (1998). “History of the recommended atomic-weight values from 1882 to 1997: a comparison of differences from current values to the estimated uncertainties of earlier values” (PDF). Pure Appl. Chem. 70 (1): 237–257. doi:10.1351/pac199870010237.
  8. ^ cesium - definition of cesium in English | Oxford Dictionaries Lưu trữ 2020-08-04 tại Wayback Machine. Tái bản lần thứ hai, 1989; phiên bản trực tuyến tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2016. Phiên bản cũ hơn xuất bản lần đầu trong New English Dictionary, 1888.
  9. ^ FQA. “Tính chất, điều chế và ứng dụng của Xesi (Cs) | Fqa.vn”. Có nhiều nghiên cứu hơn về nguyên tố Xesi và những ứng dụng được phát triển gồm: Cesium-137 là một đồng vị phóng xạ, nó được sử dụng trong y học, thiết bị đo công nghiệp và thủy văn.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “ghi chú”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="ghi chú"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu


Developed by StudentB